1. Đoạn thẳng
- Đoạn thẳng AB, hay đoạn thẳng BA, là hình gồm 2 điểm A, B cùng với tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- A; B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB.

Ví dụ:

Các đoạn thẳng có trong hình là: AB; BC; CD; DA; CA.
2. Độ dài đoạn thẳng
a) Độ dài đoạn thẳng
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị).
- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị).
- Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng: mm; cm; dm; m; hm; km…
Ví dụ:

AB dài 17 mm (Ký hiệu: AB = 17 mm)
b) So sánh độ dài đoạn thẳng
- Hai đoạn thẳng AB và MN có cùng độ dài. Ta viết AB = MN và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng MN.

- Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB < CD và nói AB ngắn hơn CD, hoặc CD > AB và nói CD dài hơn AB.

c) Đo độ dài đoạn thẳng
Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:
Bước 1: Đặt thước trùng với đường thẳng sao cho vạch 0 của thước trùng với một đầu mút của đoạn thẳng.
Bước 2: Quan sát xem đầu mút còn lại trùng với vạch mấy của thước thì số chỉ ở vạch đó chính là độ dài đoạn thẳng.
Ví dụ:

AM = 3 cm; AB = 6 cm, AC = 13 cm
3. Khi nào thì AM + MB = AB?
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

4. Trung điểm của đoạn thẳng
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B sao cho MA = MB thì M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.

