TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC

01/11/2025 - 14:56      4 lượt xem
Nội dung chính[ẩn][hiện]

A. Lý thuyết

1. Đường cao của tam giác

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

• Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.

Ví dụ: Đoạn thẳng AI là một đường cao của tam giác ABC, còn nói AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC).

• Mỗi tam giác có ba đường cao.

2. Tính chất ba đường cao của một tam giác

Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.

Ví dụ: H là giao điểm ba đường cao của tam giác ABC. H là trực tâm của tam giác ABC

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân

Tính chất của tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Nhận xét:

Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân

Đặc biệt đối với tam giác đều, từ tính chất trên suy ra: Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau.

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

4. Ví dụ

Ví dụ :Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AH và BK cắt nhau tại D. Biết Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án, tính Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

B. Bài tập

Bài 1: Cho hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O. Trên Ox và Ox’ lần lượt lấy các điểm A và C; trên Oy và Oy’ lần lượt lấy các điểm B, D sao cho OA = OA, OC = OD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD

Chứng minh M, O, N thẳng hàng.

Lời giải:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Bài 2:Cho tam giác ABC cân tại A. Qua A kẻ đường thẳng d song song với đáy BC. Các đường phân giác của góc B và góc C lần lượt cắt d tại E và F. Chứng minh rằng:

a) d là phân giác ngoài của góc A

b) AE = AF

Lời giải:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

b) Gọi I là giao điểm của hai tia phân giác CF và BE trong tam giác ABC

Nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác ABC

Suy ra AI là tai phân giác của góc Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Mà tam giác ABC cân tại A

Nên AI là đường trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho ∆ABC có ˆA > 90o, AD vuông góc với BC tại D, BE vuông góc với AC tại E. Gọi F là giao điểm của đường thẳng AD và BE. Chứng minh AB ⊥ FC.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác lớp 7 (hay, chi tiết)

Xét ∆FBC có AD ⊥ BC nên FD ⊥ BC (1)

BE ⊥ AC ⇒ CE ⊥ BF (2)

Từ (1) và (2) suy ra CE và FD là đường cao của ∆FBC.

Mà {A} = FD ∩ CE nên A là trực tâm ∆FBC,

Suy ra A thuộc đường cao hạ từ B của ∆FBC ⇒ AB ⊥ PC.

Bài 2. Cho ∆ABC có 3 góc nhọn (AB < AC), đường cao AH. Lấy D là điểm thuộc đoạn HC, vẽ DE ⊥ AC (E ∈ AC). Gọi K là giao điểm của AH và DE. Chứng minh AD ⊥ KC.

Hướng dẫn giải:

Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác lớp 7 (hay, chi tiết)

Xét ∆AKC ta có: AH ⊥ BC ⇒ CH ⊥ AK. (1)

Và DE ⊥ AC ⇒ KE ⊥ AC.

Từ (1) và (2) suy ra KE và CH là hai đường cao của ∆AKC.

Mà {D} = KE ∩ CH nên D là trực tâm của ∆AKC

⇒ D thuộc đường cao hạ từ A của ∆AKC ⇒ AD ⊥ KC.

Bài 3. Cho ∆ABC có ˆA >90o , AD vuông góc với BC tại D, BE vuông góc với AC tại E. Gọi F là giao điểm của đường thẳng AD và BE. Chứng minh AB ⊥ FC.

Hướng dẫn giải:

Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác lớp 7 (hay, chi tiết)

Xét ∆FBC có AD ⊥ BC nên FD ⊥ BC. (1)

BE ⊥ AC ⇒ CE ⊥ BF.

Từ (1) và (2) suy ra CE và FD là các đường cao của ∆FBC.

Mà {A} = FD ∩ CE nên A là trực tâm ∆FBC.

Suy ra A thuộc đường cao hạ từ B của ∆FBC ⇒ AB ⊥ FC.

Bài 4. Cho ∆ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M bất kì (M ≠ A, C). Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại N; từ C kẻ đường thẳng vuông góc với BM tại P. Chứng minh ba đường thẳng AB, CP, MN cùng đi qua một điểm.

Hướng dẫn giải:

Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác lớp 7 (hay, chi tiết)

Gọi D là giao điểm của các đường thẳng AB và CP.

Xét ∆DBC ta có:

AB ⊥ AC ⇒ AC ⊥ BD, (1)

CP ⊥ BP ⇒ BP ⊥ DC (2)

Từ (1) và (2) suy ra CA và BP là các đường cao của ∆DBC.

Mà {M} = BP ∩ CA nên M là trực tâm ∆DBC ⇒ DM ⊥ BC.

Lại có MN ⊥ BC nên M, N, D thẳng hàng ⇒ AB, MN và CP cùng đi qua điểm D.

Bài 5. Cho ∆ABC có BD và CE lần lượt là các đường cao hạ từ B, C và BD = CE. H là giao điểm của BD và CE. Chứng minh rằng ∆ABC cân và AH là phân giác ˆBAC.

Hướng dẫn giải:

Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác lớp 7 (hay, chi tiết)

Xét ∆DBA và ∆ECA có:

ˆCEA=ˆECA=90o;

CE = BD (gt);

 ˆA là góc chung.

Do đó ∆DBA = ∆ECA (g.c.g)

Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng)

Do đó ∆ABC cân tại A.

Xét ∆ABC có BD ⊥ AC, CE ⊥ AB.

Mà H là giao điểm của CE và BD nên H là trực tâm của ∆ABC.

Suy ra AH là đường cao của ∆ABC.

Mà  ∆ABC cân tại A nên AH là phân giác của ˆBAC.

Bài 6. Cho ∆ABC cân tại A, có ˆC=70o, đường cao BH cắt đường trung tuyến AM (M ∈ BC) ở K. Chứng minh CK ⊥ AB và tính ˆHKM.

Bài 7. Cho ∆ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D bất kì (D ≠ A, B), trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Chứng minh ED ⊥ BC.

Bài 8. Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các đường phân giác trong của ∆ABH, ∆ACH. E là giao điểm của đường thẳng BI với A. Chứng minh rằng:

a) ∆ADE là tam giác vuông.

b) IJ ⊥ AD.

Bài 9. Cho ∆ABC, có ˆA=100o, ˆC=30o; đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho ˆCBD=10o. Vẽ đường phân giác của ˆBAD cắt BD ở E. Chứng minh rằng AE ⊥ BD.

Bài 10. Cho ∆ABC nhọn, có AH ⊥ BC (H ∈ BC). Trên AH lấy điểm D sao cho ˆHAB=ˆHCD. Chứng minh BD ⊥ AC.

Bình luận
5.0
(Chưa có đánh giá)
  • 0%
  • 0%
  • 0%
  • 0%
  • 0%
Bình luận của bạn về Kiến thức toán học này:
Chưa có file đính kèm
TIN TỨC GIÁO DỤC
TIN TỨC GIÁO DỤC
Tổng hợp các tin tức ngành giáo dục mới, cập nhật liên tục để học sinh & phụ huynh có 1 kênh thông tin hữu ích
21/10/2025 10

Cậu học trò chuyên Sinh trên đường chinh phục đỉnh Olympia

Với em Đoàn Thanh Tùng, học sinh lớp 12 Sinh, Trường Trung học Phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, phường Nam Nha Trang, mỗi cuộc thi, sân chơi là dịp để mở rộng kiến thức, rèn luyện tâm lý và các kỹ năng cần thiết.
16/10/2025 14

Đoàn học sinh Việt Nam lập kỳ tích tại Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế Regeneron ISEF 2025

(Theo Baochinhphu.vn) - Đoàn học sinh Việt Nam đã ghi dấu ấn lịch sử tại Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế Regeneron ISEF 2025, diễn ra từ ngày 11 đến 16/5/2025 tại Columbus (Ohio, Hoa Kỳ). Với thành tích ấn tượng nhất từ trước đến nay, đoàn giành được 2 giải nhì, 1 giải ba, 3 giải tư và 5 giải đặc biệt từ các nhà tài trợ.
16/10/2025 14

20 nữ sinh nhận giải thưởng khoa học công nghệ Việt Nam 2025

20 nữ sinh có bài báo khoa học hoặc đạt giải cao trong các cuộc thi về khoa học công nghệ được Trung ương Đoàn vinh danh.
Xem tất cả
Bản quyền © 2025 Sotaytoanhoc.com.vn. Bảo lưu mọi quyền. Thiết kế website bởi Tất Thành